Tác giả | Nguyễn Thịnh |
ISBN | 2013-33 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3964-0 |
Khổ sách | 17 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2012 |
Danh mục | Nguyễn Thịnh |
Số trang | 291 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Di sản văn hoá Việt Nam là tài sản quý giá của cộng đồng các dân tộc Việt Nam, gắn kết cộng đồng dân tộc, là cốt lõi của bản sắc dân tộc, cơ sở để sáng tạo những giá trị mới và giao lưu văn hoá, đồng thời là một bộ phận của di sản văn hoá nhân loại, có vai trò to lớn trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước của nhân dân ta.
Để bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá, Đảng Cộng sản và Nhà nước Việt Nam đã có nhiều chính sách về bảo tồn di sản văn hóa. Ngày 23/11/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh - Chủ tịch Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa - đã ban hành Sắc lệnh 65/SL về Bảo tồn cổ tích. Sau khi miền Bắc được giải phóng, ngày 29/10/1957, Thủ tướng Chính phủ Phạm Văn Đồng đã ký Nghị định số 519/TTg ban hành Quy định thể lệ về Bảo tồn cổ tích. Ngày 04/04/1984
Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Trường Chinh đã ký ban hành Pháp lệnh số 14- LCT/HĐNN7 về Bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh. Ngày 29/6/2001, Quốc hội khóa 10 đã thông qua Luật số 28/2001/QH10 về Di sản văn hóa. Ngày 30/6/2010, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành Thông tư số 04/2010/TT-BVHTTDL về Quy định việc kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể và lập hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể để đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.
Nhà nước và xã hội đã rất chú ý, chăm lo đến công tác bảo tồn di sản văn hóa. Đến nay, qua các đợt kiểm kê di sản bất động sản, Việt Nam đã thống kê được hơn 40000 di tích, thắng cảnh trong đó có hơn 3000 di tích được xếp hạng di tích quốc gia và hơn 5000 di tích được xếp hạng cấp tỉnh. Ngày 12/8/2009, Thủ tướng Chính phủ lần đầu tiên đã quyết định xếp hạng 10 di tích quốc gia đặc biệt và hiện tại đã có 34 di tích được xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt, trong đó nhiều di sản được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên và di sản văn hóa thế giới.
Nhà nước cũng quan tâm xây dựng các bảo tàng để gìn giữ và phát huy những di sản là động sản. Đến nay, Việt Nam có 127 bảo tàng công lập, bao gồm các bảo tàng quốc gia, bảo tàng chuyên ngành và bảo tàng tỉnh, thành phố thuộc nhiều loại hình khác nhau. Sau khi Luật Di sản văn hóa được ban hành, một số bảo tàng ngoài công lập do các tổ chức xã hội và cá nhân cũng được thành lập. Nhiều bảo tàng ngoài công lập hoạt động có hiệu quả như Bảo tàng Y học cổ truyền Việt Nam (FITO, thành phố Hồ Chí Minh), Bảo tàng Cội nguồn (Phú Quốc, Kiên Giang)...
Việt Nam có 54 dân tộc anh em chung sống, mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng và di sản văn hóa đặc biệt là di sản văn hóa phi vật thể độc đáo. Một số di sản văn hóa phi vật thể đã được vinh danh là di sản văn hóa phi vật thể nhân loại.
Tuy vậy, bảo tồn di sản văn hóa là vấn đề khó khăn và phức tạp, và cũng là câu chuyện hàng ngày trên các mặt báo hiện nay, vấn đề đặt ra là bảo tồn di sản như thế nào?.
Để góp phần vào việc nghiên cứu bảo tồn và phát huy di sản văn hóa nhất là trong bối cảnh hội nhập với quốc tế và kinh tế thị trường, Nhà xuất bản Xây dựng cho ra đời cuốn Di sản văn hóa Việt Nam - Bản sắc và những vấn đề về quản lý, bảo tồn do tác giả Nguyễn Thịnh biên soạn. Hy vọng cuốn sách có thể đồng hành cùng bạn đọc tiếp cận các vấn đề về bảo tồn và phát huy di sản văn hóa Việt Nam.
Bảo tồn và phát huy di sản văn hóa là lĩnh vực rộng và phức tạp. Tuy tác giả đã có nhiều cố gắng, song chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót. Nhà xuất bản và tác giả mong được sự góp ý của bạn đọc để lần xuất bản sau hoàn thiện hơn.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Phần mở đầu: Đối tượng, nội dung, nhiệm vụ và phương pháp | |
nghiên cứu di sản văn hóa | |
1. Tình hình nghiên cứu về di sản văn hóa ở nước ta | 5 |
2. Đối tượng nghiên cứu của di sản văn hóa | 8 |
3. Nội dung nghiên cứu di sản văn hóa | 10 |
3.1. Nghiên cứu lý thuyết về di sản văn hóa | 10 |
3.2. Nghiên cứu ứng dụng | 11 |
4. Phương pháp nghiên cứu di sản văn hóa | 12 |
4.1. Mối quan hệ di sản với các bộ môn khoa học | 12 |
4.2. Phương pháp nghiên cứu di sản văn hóa | 22 |
Chương 1. Bảo tồn phát huy giá trị di sản văn hóa | |
1.1. Khái niệm văn hoá | 34 |
1.1.1. Từ nguyên | 34 |
1.1.2. Về nguồn gốc của văn hóa | 37 |
1.1.3. Thuật ngữ "văn hóa" | 37 |
1.2. Khái niệm di sản văn hoá | 42 |
1.2.1. Từ ngữ | 42 |
1.2.2. Khái niệm di sản văn hóa trong ngôn ngữ Châu Âu | 43 |
1.2.3. Định nghĩa di sản văn hóa | 44 |
1.3. Các hình thái tồn tại của di sản văn hóa | 44 |
1.3.1. Di sản văn hóa phi vật thể | 45 |
1.3.2. Di sản văn hóa vật thể | 46 |
1.4. Giá trị di sản văn hóa | 48 |
1.4.1. Khái niệm giá trị và giá trị văn hóa | 48 |
1.4.2. Giá trị phổ quát của di sản văn hóa Việt Nam | 50 |
1.5. Một số quan điểm về bảo tồn di sản văn hóa dân tộc | 63 |
1.5.1. Đường lối, quan điểm của Đảng, Nhà nước về bảo tồn | |
và phát huy di sản văn hóa | 63 |
1.5.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa và vấn đề bảo tồn | |
bản sắc văn hóa dân tộc | 64 |
Chương 2. Chức năng di sản văn hoá | |
2.1. Khái niệm | 68 |
2.1.1. Khái niệm chức năng | 68 |
2.1.2. Khái niệm chức năng di sản văn hóa | 69 |
2.2. Chức năng nghiên cứu di sản | 74 |
2.2.1. Khái niệm nghiên cứu di sản | 74 |
2.2.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu giám định di sản | 76 |
2.3. Chức năng bảo tồn di sản | 83 |
2.3.1. Khái niệm bảo tồn di sản | 83 |
2.3.2. Nguyên tắc bảo tồn di sản | 86 |
2.3.3. Một số biện pháp bảo tồn di sản văn hóa | 89 |
2.4. Chức năng truyền thông - diễn giải di sản | 96 |
2.4.1. Khái niệm truyền thông di sản | 97 |
2.4.2. Các hoạt động cơ bản truyền thông di sản | 99 |
Chương 3. Phân loại di sản văn hóa | |
3.1. Khái niệm phân loại di sản văn hóa | 113 |
3.1.1. Các lĩnh vực di sản | 113 |
3.1.2. Phân loại và phân loại văn hóa | 115 |
3.1.3. Phân loại di sản văn hóa | 119 |
3.2. Đặc điểm di sản văn hóa phi vật thể | 120 |
3.2.1. Định nghĩa | 120 |
3.2.2. Một số đặc trưng của di sản văn hóa phi vật thể | 124 |
3.2.3. Nhận diện di sản văn hóa phi vật thể | 130 |
3.2.4. Đánh giá công nhận di sản văn hóa phi vật thể nhân loại | 134 |
3.2.5. Di sản tư liệu | 138 |
3.3. Đặc điểm các loại hình di sản văn hóa vật thể | 156 |
3.3.1. Đặc điểm chung của di sản văn hóa vật thể | 156 |
3.3.2. Đặc điểm di sản là di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia | 157 |
3.3.3. Di tích lịch sử - văn hóa | 161 |
Chương 4. Quản lý di sản văn hóa | |
4.1. Khái niệm quản lý di sản văn hoá | 197 |
4.1.1. Quản lý nhà nước về văn hóa | 197 |
4.1.2. Khái niệm quản lý di sản văn hóa | 199 |
4.2. Nội dung quản lý di sản văn hóa | 203 |
4.2.1. Xây dựng hệ thống pháp luật | 203 |
4.2.2. Cơ cấu quản lý di sản văn hóa | 224 |
4.3. Một số vấn đề về toàn cầu hóa di sản văn hóa | 231 |
4.3.1. UNESCO và vấn đề bảo tồn di sản văn hóa | 231 |
4.3.2. Quá trình hoàn thiện các văn bản pháp lý về bảo vệ | |
di sản văn hóa toàn cầu | 233 |
4.3.3. Quá trình tiến đến Công ước về Bảo vệ di sản | |
phi vật thể, từ năm 2000 đến nay | 238 |
4.4. Vấn đề bảo tồn di sản văn hóa Việt Nam trong cơ chế | |
thị trường và hội nhập quốc tế | 240 |
4.4.1. Văn hóa và phát triển | 240 |
4.4.2. Về nhiệm vụ đưa di sản văn hóa tham gia tích cực | |
vào nền kinh tế thị trường | 243 |
4.4.3. Bảo tồn di sản văn hóa trong xu thế hội nhập quốc tế | 246 |
Chương 5. Tư liệu hóa di sản văn hoá | |
5.1. Khái niệm công tác nghiên cứu lập hồ sơ di sản văn hóa | 251 |
5.1.1. Vị trí công tác lập hồ sơ di sản trong hoạt động | |
bảo tồn di sản | 251 |
5.1.2. Mục đích, trách nhiệm và tổ chức nghiên cứu lập | |
hồ sơ di sản | 257 |
5.2. Quy trình nghiên cứu điều tra khảo sát và lập hồ sơ di sản | 259 |
5.2.1. Nghiên cứu chuẩn bị | 259 |
5.2.2. Khảo sát tại thực địa | 261 |
5.3. Xây dựng và bảo quản hồ sơ di sản | |
5.3.1. Xây dựng và bảo quản hồ sơ di sản văn hóa vật thể | 262 |
5.3.2. Xây dựng và bảo quản hồ sơ di sản văn hóa phi vật thể | 273 |
Tài liệu tham khảo | 283 |