Tác giả | Phạm Trọng Mạnh |
ISBN | 978-604-82-2105-8 |
ISBN điện tử | 978-604-82-6237-2 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2017 |
Danh mục | Phạm Trọng Mạnh |
Số trang | 234 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Theo thống kê của Ngân hàng thế giới, năm 1950 dân số thế giới sống ở các đô thị chiếm 29,36% và dự báo đến năm 2050 tỷ lệ đó sẽ là 63,85%. Như vậy, dân số đô thị gia tăng với tốc độ rất cao đã chứng tỏ đô thị hóa là quy luật tất yếu diễn ra trên toàn cầu. Sự tập trung dân cư ở đô thị làm cho giao thông trở nên khó khăn hơn, công tác quy hoạch và tổ chức giao thông càng trở nên quan trọng. Nước ta đang ở trong giai đoạn phát triển vượt bậc, tốc độ đô thị hóa nhanh, đặc biệt là tại các đô thị có vai trò trung tâm của vùng, trung tâm của cả nước như Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Đà Nẵng, Thành phố Cần Thơ....
Trước yêu cầu hội nhập và phát triển, thực tiễn đòi hỏi tổ chức xã hội đô thị nói chung, quy hoạch đô thị nói riêng cần thích nghi và theo kịp sự tăng trưởng đó. Quy hoạch giao thông đô thị lại càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết, nhất là đối với các đô thị lớn nơi mà đang thường xuyên xảy ra ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông và ô nhiễm môi trường không khí.
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội là một trong các trường đào tạo nhân lực lĩnh vực giao thông đô thị. Nhà trường đã có nhiều kinh nghiệm đào tạo Kỹ sư Giao thông san nền, Kỹ sư Kỹ thuật hạ tầng. Từ thập kỷ 70 của thế kỷ trước, Bộ môn Giao thông đô thị thuộc Trường Đại học Kiến trúc đã viết giáo trình "Giao thông thành phố". Qua các giai đoạn khác nhau, các thầy cô giáo liên tục viết giáo trình phù hợp và cập nhật.
Theo nhịp phát triển đó, Bộ môn Giao thông đô thị biên soạn tiếp cuốn "Giáo trình Quy hoạch giao thông đô thị" nhằm khái quát lý thuyết cơ bản về quy hoạch giao thông đô thị có cập nhật một số vấn đề mới, giúp cho các giảng viên, kỹ sư, kiến trúc sư quy hoạch tham khảo và giúp cho sinh viên chuyên ngành kỹ thuật hạ tầng đô thị, xây dựng công trình giao thông, quy hoạch đô thị và các chuyên ngành khác có tài liệu mới để học tập. Cuốn sách do NGƯT, PGS. TS. Phạm Trọng Mạnh - Trưởng Bộ môn Giao thông đô thị chủ biên và biên soạn các Chương 1, 2, 3, 7; ThS. Nguyễn Mạnh Hùng biên soạn mục 1.1; 1.2; 1.5 của Chương 1 và mục 2.1; 3.6; 3.8 và Chương 4; ThS. Thân Đĩnh Vinh biên soạn mục 3.9 và Chương 5,6.
MỤC LỤC | Trang |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Khái niệm chung | |
1.1. Khái quát | 5 |
1.2. Một số khái niệm cơ bản | 7 |
1.3. Phân loại giao thông đô thị | 9 |
1.4. Vận tải hành khách đô thị | 13 |
1.5. Nhu cầu đi lại trong đô thị | 21 |
Chương 2. Giao thông đối ngoại đô thị | |
2.1. Khái quát hệ thống giao thông đối ngoại đô thị | 24 |
2.2. Nguyên tắc cơ bản và các sơ đồ mạng lưới giao thông đối ngoại | 26 |
2.3. Yêu cầu cơ bản giao thông đối ngoại | 33 |
Chưoiỉg 3. Giao thông đối nội đô thị | |
3.1. Khái quát về giao thông đô thị | 42 |
3.2. Nguyên tắc cơ bản quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị | 43 |
3.3. Yêu cầu mạng lưới đường đô thị | 51 |
3.4. Phân cấp đường trong đô thị | 54 |
3.5. Sơ đồ hình học mạng lưới đường đô thị | 61 |
3.6. Xu hướng phát triển theo định hướng giao thông công cộng (TOD) | 72 |
3.7. Chỉ tiêu đánh giá mạng lưới đường đô thị | 77 |
3.8. Mô hình 4 bước dự báo nhu cầu giao thông đô thị | 80 |
3.9. Quy hoạch mạng lưới đường xe đạp, đi bộ trong đô thị | 90 |
Chương 4. Nút giao thông và quảng trưòng đô thị | |
4.1. Khái quát về nút giao thông | 97 |
4.2. Nút giao thông cùng mức | 103 |
4.3. Nút giao thông khác mức | 130 |
4.4. Quảng trường | 137 |
Chương 5. Các công trình đầu mối giao thông | |
5.1. Quy hoạch bến xe | 142 |
5.2. Quy hoạch ga đường sắt đối ngoại | 148 |
5.3. Quy hoạch cảng sông | 164 |
5.4. Quy hoạch cảng biển | 170 |
5.5. Quy hoạch cảng hàng không | 178 |
Chương 6. Quy hoạch bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận | |
6.1. Những vấn đề chung về bãi đỗ xe, điểm đỗ xe | 191 |
6.2. Quy hoạch bãi đỗ xe, điểm đỗ xe | 194 |
6.3. Quy hoạch trung tâm tiếp vận hàng hóa | 216 |
Chương 7. Các giai đoạn quy hoạch giao thông đô thị | |
7.1. Khái quát về lập quy hoạch giao thông đô thị | 217 |
7.2. Quy hoạch chung giao thông đô thị | 219 |
7.3. Quy hoạch giao thông đô thị tỷ lệ 1/5000 (1/2000) hay quy hoạch phân khu giao thông đô thị | 224 |
7.4. Quy hoạch chi tiết giao thông đô thị 1/500 | 225 |
Index | 227 |
Tài liệu tham khảo | 228 |