Tác giả | Đinh Hồng Trung |
ISBN | 978-604-82-1778-5 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3686-1 |
Khổ sách | 17 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2016 |
Danh mục | Đinh Hồng Trung |
Số trang | 269 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Cơ học kết cấu là môn kỹ thuật cơ sở quan trọng đối với sinh viên và kỹ sư thuộc các ngành xây dựng cơ bản. Vì thế môn học được bố trí trong chương trình đào tạo của nhiều trường đại học như: Giao Thông, Xây Dựng, Thuỷ Lợi, Kiến Trúc, Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự. Nó trang bị cho kỹ sư và sinh viên những kiến thức cần thiết để giải quyết các bài toán thực tế có liên quan đến các khâu từ thiết kế, thẩm định đến thi công và để nghiên cứu các môn kỹ thuật khác của chuyên ngành như kết cấu thép, kết cấu bê tông .
Để đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên, tác giả sưu tầm và viết cuốn Olympic cơ học Toàn quốc và bài tập chọn lọc Cơ học kết cấu, nhằm có thêm tài liệu học tập, nghiên cứu, nâng cao kiến thức, đặc biệt là dành cho những sinh viên yêu thích môn học đã và đang ấp ủ có ý định dự thi sinh viên giỏi cơ học kết cấu cấp trường tiến tới tham dự Olympic cơ học toàn quốc được tổ chức thường niên vào trung tuần tháng tư hàng năm, sách cũng là tài liệu rất hữu ích dành cho bạn đọc chuẩn bị thi cao học, nghiên cứu sinh và đội ngũ các cán bộ giảng dạy, những người làm công tác nghiên cứu khoa học kỹ thuật.
Olympic cơ học Toàn quốc ra đời là sự kết hợp của: Bộ Giáo Dục và Đào tạo - Liên Hiệp Các Hội KHKT Việt Nam - Hội Cơ học Việt Nam - Hội Sinh viên Việt Nam, cùng với các đơn vị, tổ chức cá nhân tài trợ, kể từ khi ra đời (Năm 1989) đến nay đã trải qua 27 cuộc thi với quy mô ngày càng rộng lớn và chất lượng ngày càng cao, đây cũng là Olympic đầu tiên dành cho sinh viên các trường đại học ở Việt Nam. Sự ra đời của cuộc thi nhằm khuyến khích học tập, và tạo ra sân chơi để sinh viên các trường đại học từ Nam chí Bắc đua tài, đua trí, phát hiện, phát triển, bồi dưỡng các nhân tài.
Về hình thức cuốn sách chia làm ba phần: Phần I: Hướng dẫn ôn tập.
Phần II: Đề thi và đáp án các kỳ thi Olympic cơ học toàn quốc từ năm 1991 đến năm 2015.
Phần III: Một số lượng lớn các bài tập chọn lọc, kèm theo đáp án chi tiết cho từng bài.
Ở cuối sách có phần phụ lục cung cấp biểu đồ mômen và lực cắt của các phần tử mẫu chịu tác dụng của các nguyên nhân khác nhau thường gặp để bạn đọc tra bảng.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Chú thích | 5 |
PHẦN I | |
Hướng dẫn ôn tập | 7 |
Phần II | |
Đề thi (từ năm 1991 đến năm 2015) | |
I. Olympic cơ học toàn quốc năm 1991 | 13 |
II. Olympic cơ học toàn quốc năm 1992 | 14 |
III. Olympic cơ học toàn quốc năm 1993 | 15 |
IV. Olympic cơ học toàn quốc năm 1994 | 16 |
V. Olympic cơ học toàn quốc năm 1995 | 18 |
VI. Olympic cơ học toàn quốc năm 1996 | 19 |
VII. Olympic cơ học toàn quốc năm 1997 | 20 |
VIII. Olympic cơ học toàn quốc năm 1998 | 21 |
IX. Olympic cơ học toàn quốc năm 1999 | 22 |
X. Olympic cơ học toàn quốc năm 2000 | 23 |
XI. Olympic cơ học toàn quốc năm 2001 | 24 |
XII. Olympic cơ học toàn quốc năm 2002 | 25 |
XIII. Olympic cơ học toàn quốc năm 2003 | 27 |
XIV. Olympic cơ học toàn quốc năm 2004 | 28 |
XV. Olympic cơ học toàn quốc năm 2005 | 29 |
XVI. Olympic cơ học toàn quốc năm 2006 | 30 |
XVII. Olympic cơ học toàn quốc năm 2007 | 31 |
XVIII. Olympic cơ học toàn quốc năm 2008 | 32 |
XIX. Olympic cơ học toàn quốc năm 2009 | 33 |
XX. Olympic cơ học toàn quốc năm 2010 | 34 |
XXI. Olympic cơ học toàn quốc năm 2011 | 35 |
XXII. Olympic cơ học toàn quốc năm 2012 | 36 |
XXIII. Olympic cơ học toàn quốc năm 2013 | 37 |
XXIV. Olympic cơ học toàn quốc năm 2014 | 37 |
XXV. Olympic cơ học toàn quốc năm 2015 | 38 |
Đáp án và thang điểm (từ năm 1991 đến năm 2015) | |
I. Đáp án và thang điểm năm 1991 | 40 |
II. Đáp án và thang điểm năm 1992 | 45 |
III. Đáp án và thang điểm năm 1993 | 49 |
IV. Đáp án và thang điểm năm 1994 | 54 |
V. Đáp án và thang điểm năm 1995 | 58 |
VI. Đáp án và thang điểm năm 1996 | 63 |
VII. Đáp án và thang điểm năm 1997 | 67 |
VIII. Đáp án và thang điểm năm 1998 | 73 |
IX. Đáp án và thang điểm năm 1999 | 80 |
X. Đáp án và thang điểm năm 2000 | 87 |
XI. Đáp án và thang điểm năm 2001 | 92 |
XII. Đáp án và thang điểm năm 2002 | 97 |
XIII. Đáp án và thang điểm năm 2003 | 102 |
XIV. Đáp án và thang điểm năm 2004 | 107 |
XV. Đáp án và thang điểm năm 2005 | 112 |
XVI. Đáp án và thang điểm năm 2006 | 116 |
XVII. Đáp án và thang điểm năm 2007 | 121 |
XVIII. Đáp án và thang điểm năm 2008 | 125 |
XIX. Đáp án và thang điểm năm 2009 | 132 |
XX. Đáp án và thang điểm năm 2010 | 140 |
XXI. Đáp án và thang điểm năm 2011 | 144 |
XXII. Đáp án và thang điểm năm 2012 | 148 |
XXIII. Đáp án và thang điểm năm 2013 | 154 |
XXIV. Đáp án và thang điểm năm 2014 | 158 |
XXV. Đáp án và thang điểm năm 2015 | 162 |
PHẦN III | |
Một số bài tập chọn lọc | |
A. Đề bài | 166 |
B. Đáp án chi tiết cho từng bài | 182 |
Phụ Lục | 259 |
Phụ lục 1. Nội lực trong các phần tử mẫu có dạng thanh thẳng, tiết diện không đổi, chịu tác dụng của các nguyên nhân khác nhau gây nên | |
259 | |
Phụ lục 2. Nội lực trong các phần tử mẫu có dạng thanh thẳng, tiết diện không đổi, chịu chuyển vị cưỡng bức tại các liên kết gây nên | |
262 | |
Tài liệu tham khảo | 264 |