Tác giả | Nguyễn Văn Huyền |
ISBN | 2014-25 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3430-0 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2014 |
Danh mục | Nguyễn Văn Huyền |
Số trang | 320 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Trong sản xuất và cuộc sống đời thường, chúng ta tiếp cận gần như thường xuyên các loại cơ cấu có chức năng khác nhau được loài người đúc kết, sáng tạo đầy trí tuệ của hàng ngàn năm tồn tại và phát triển của mình. Nhiều cơ cấu ta gặp, sử dụng đến quen thuộc nhưng để trả lời những câu hỏi đại loại như: “tại sao lại thế?” “nó làm việc như thế nào?” v.v... thật chẳng dễ dàng chút nào! Ví dụ: Khi ta nhấn nút chuyển kênh của thiết bị điện tử, cơ cấu chuyển kênh phải đảm bảo nhả kênh chọn trước đó mới có thể đóng kênh mới theo yêu cầu. Cơ cấu tay đòn chìa vặn tháo và xiết bu - lông, trong hành trình làm việc của nó có một hành trình làm việc (tháo hoặc xiết) còn hành trình trả về thì chạy không. Tại sao khi ta chuyển vị trí vấu gạt, ta đã đổi từ xiết sang tháo hoặc ngược lại. Trong máy bào ngang (nhiều loại khác cũng vậy) cơ cấu đã làm thế nào để nâng năng suất bằng hành trình chạy về không tải nhanh hơn. Phôi trước khi đưa vào vị trí gia công thường đòi bắt buộc được phân loại và sắp xếp theo định hướng đòi hỏi của nguyên công. Song khi đổ phôi vào phễu cấp liệu thường trong tình trạng hỗn độn, cơ cấu đã chọn lọc, phân loại và định hướng phôi bằng cách nào?
Khi chọn lọc các cơ cấu để biên soạn quyển sách này, ngoài các cơ cấu làm các thủ thuật toán như: dựng đường cong toán, cơ cấu cộng, cơ cấu nhân và nâng lũy thừa, cơ cấu giải hàm lượng giác v.v... là cần có kiến thức toán mức độ nhất định nào đấy. Còn gần như phần lớn các cơ cấu của tài liệu chỉ cần có kiến thức cơ học và hiểu biết cơ khí là có thể dễ dàng tiếp cận với các cơ cấu được đề cập. Có cơ cấu trình bày dưới dạng sơ đồ động hoặc bản vẽ cấu tạo nhằm giúp ta tìm hiểu nguyên lý hoạt động của cơ cấu trong chức năng của nó còn để đưa vào áp dụng phải có đầu tư thêm nữa. Nhưng rất nhiều cơ cấu có cả quan hệ kích thước các khâu tương quan mà bạn đọc có thể tham khảo áp dụng ngay vào thực tế sản xuất và đời sống.
Phần thứ nhất Những hiểu biết cần thiết về động học | |||
Chương I . Cơ cấu | |||
1.1 | Các khái niệm và định nghĩa cơ bản. | 5 | |
1.2 | Điều kiện cấu trúc để cơ cấu đạt các chỉ tiêu động học | 12 | |
1.3 | Tĩnh học đồ thị | 21 | |
Chương II. Cấu trúc cơ cấu |
| ||
2.1 | Khái niệm | 27 | |
2.2 | Thành phần của cơ cấu | 27 | |
Phần thứ hai Các cơ cấu chọn lọc | |||
1 | Cơ cấu ba khâu thông dụng | 39 | |
2 | Cơ cấu bốn khâu thông dụng | 56 | |
3 | Cơ cấu năm khâu thông dụng | 66 | |
4 | Cơ cấu sáu khâu thông dụng | 72 | |
5 | Cơ cấu nhiều khâu thông dụng | 79 | |
6 | Cơ cấu có ngừng | 96 | |
a - Cơ cấu bánh cóc có ngừng | 96 | ||
b - Cơ cấu Malte | 99 | ||
c - Cơ cấu tay đòn có ngừng | 102 | ||
d - Cơ cấu cam có ngừng | 105 | ||
e - Cơ cấu bánh răng có ngừng | 108 | ||
g - Cơ cấu tổng hợp khác | 115 | ||
7 | Cơ cấu điều chỉnh khâu và cơ cấu | 117 | |
8 | Cơ cấu tay đòn (thanh) | 122 | |
a - Cơ cấu thanh phẳng | 122 | ||
b - Cơ cấu thanh không gian. | 133 | ||
9 | Cơ cấu chuyển mạch (sang số). Dụng cụ chuyển mạch | 134 | |
a - Cơ cấu chuyển mạch - dụng cụ chuyển mạch | 134 | ||
b - Cơ cấu đóng ngắt tự động | 137 | ||
10 | Cơ cấu nối trục | 139 | |
a - Nối trục cố định | 139 | ||
b - Nối trục điều khiển | 143 | ||
c - Khớp nối trục tự điều chỉnh | 147 | ||
11 | Cơ cấu điều chỉnh | 152 | |
12 | Cơ cấu đưa phim | 155 | |
13 | Cơ cấu kẹp | 157 | |
14 | Cơ cấu phanh | 161 | |
15 | Cơ cấu định vị | 163 | |
16 | Cơ cấu định hướng đảo chiều - biến đổi loại hình và qui luật chuyển động 165 | ||
a - Cơ cấu định hướng. | 165 | ||
b - Cơ cấu đảo chiều | 172 | ||
c - Cơ cấu biến đổi loại hình, qui luật chuyển động | 175 | ||
17 | Cơ cấu Ngừng - Hãm - Khoá | 178 | |
18 | Cơ cấu máy và thiết bị nâng tải | 182 | |
19 | Cơ cấu vẽ truyền đường cong | 186 | |
20 | Cơ cấu thực hiện thủ thuật toán học | 189 | |
a - Cơ cấu vẽ đường cong toán học | 189 | ||
b - Cơ cấu cộng | 202 | ||
c - Cơ cấu nhân | 207 | ||
d - Cơ cấu hàm lượng giác | 214 | ||
e - Các vấn đề khác của toán học | 219 | ||
21 | Cơ cấu đập - ép - dập | 225 | |
22 | Cơ cấu dụng cụ, thiết bị đo lường và thí nghiệm | 229 | |
a - Các thiết bị - dụng cụ đo. Cảm biến đo các đại lượng không điện | 229 | ||
b - Thiết bị thí nghiệm và thiết bị khác | 239 | ||
23 | Cơ cấu thiết bị, máy tạo rung | 240 | |
a - Thiết bị tạo rung. Gá lắp hạn chế rung. Máy sử dụng tác động rung | 240 | ||
b - Máy sử dụng rung - đập. Máy sử dụng va đập | 242 | ||
c - Cơ cấu chống va đập | 252 | ||
24 | Cơ cấu kiểm tra - Phân loại - Cấp liệu | 254 | |
a - Kiểm tra - phân loại và cấp liệu theo loại hình liệu | 254 | ||
b - Cơ cấu cấp liệu bán thành phẩm dạng chiếc; cấp liệu đĩa, cấp liệu rô - to, cấp liệu phễu, cấp liệu kiểu máng trữ | 261 | ||
c - Cơ cấu định hướng, xếp phôi theo yêu cầu công nghệ | 266 | ||
d - Cơ cấu ngắt (ngừng) cấp liệu | 268 | ||
e - Cơ cấu định lượng | 269 | ||
25 | Cơ cấu hộp số và giảm tốc | 272 | |
a - Hộp số giảm tốc truyền động bánh răng, trục vít thông dụng | 272 | ||
b - Hộp số giảm tốc hành tinh | 275 | ||
c - Hộp số giảm tốc bánh răng vi sai | 282 | ||
26 | Cơ cấu máy piston. | 285 | |
27 | Cơ cấu truyền động đai | 288 | |
28 | Cơ cấu tự lựa và cân bằng | 289 | |
29 | Cơ cấu và thiết bị an toàn | 292 | |
30 | Cơ cấu truyền động vô cấp | 294 | |
31 | Cơ cấu cân | 299 | |
32 | Cơ cấu với mục đích khác trước | 300 | |
Tài liệu tham khảo chính | 315 |