Tác giả | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
ISBN | nxbldxh-47 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3774-5 |
Khổ sách | 14,5 x 20,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2020 |
Danh mục | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Số trang | 128 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Trẻ em là hạnh phúc của gia đình, là tương lai của dân tộc. Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em là truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. Thực hiện lời dạy của Bác Hồ: “Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người”, công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em đã được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm. Chính vì thế, Việt Nam là nước đầu tiên ở châu Á và là nước thứ hai trên thế, giới phê chuẩn Công ước của Liên Hợp Quốc về Quyền trẻ em. Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều Luật, chỉ thị, nghị quyết, các văn bản quy phạm pháp luật nhằm thực hiện có hiệu quả Công ước của Liên Hợp quốc về quyền trẻ em.
Trong thời điểm hiện nay, xu thế hội nhập kinh tế thế giới, sự giao thoa giữa các nền văn hóa, đối thoại giữa các nền văn minh và vòng xoáy toàn cầu hóa đã tác động mạnh mẽ đến xã hội Việt Nam. Hội nhập kinh tế và toàn cầu hóa đang tạo ra những vấn đề xã hội như: gia tăng khoảng cách giàu nghèo, thất nghiệp, đô thị hóa và di cư, những rạn nứt trong mối quan hệ gia đình, tội phạm, các tệ nạn xã hội, gia tăng tình trạng xâm hại và bóc lột trẻ em... Trong bối cảnh đó, trẻ em là đối tượng phải chịu nhiều tác động nhất. Khủng hoảng gia đình, vấn đề đói nghèo, đại dịch HIV/AIDS đã là một trong những nguyên nhân của trẻ em lang thang, trẻ em lao động sớm, vi phạm phạm pháp luật, mồ côi không nơi nương tựa và bị lạm dụng tình dục. Những hiện tượng trên, đã và đang là vấn đề bức thiết, được toàn xã hội quan tâm. Trẻ em hôm nay là thế giới ngày mai, chăm lo cho trẻ em là chăm lo cho tương lai của xã hội. Vì vậy, việc chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em là việc làm cần thiết vì sự ổn định, phát triển bền vững của mỗi quốc gia, dân tộc. Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chương trình hành động, nhiều chính sách dành cho trẻ em, nhất là những trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
Nhằm truyền thông rộng hơn pháp luật của Nhà nước và kết quả bảo vệ chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trong những năm qua, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội biên soạn cuốn sách “Sổ tay công tác bảo vệ, chăm sóc giáo dục và hỗ trợ pháp lý, tư vấn, trị liệu tâm lý trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt” giới thiệu cùng độc giả.
Quá trình biên soạn chắc sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được bạn đọc góp ý để bổ sung, hoàn thiện trong những lần tái bản sau.
Hy vọng cuốn sách này sẽ là tài liệu hữu ích cho đông đảo bạn đọc quan tâm đến sự nghiệp bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, nhất là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG - XÃ HỘI
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Chương I. KHÁI NIỆM VỀ TRẺ EM VÀ TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT | 5 |
I. KHÁI NIỆM VỀ TRẺ EM | 5 |
1.1. Theo Công ước quốc tế về Quyền trẻ em | 5 |
1.2. Theo luật pháp Việt Nam | 6 |
II. KHÁI NIỆM VỀ TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT | 7 |
III. KHÁI NIỆM VỀ NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN | 9 |
Chương II. TÌM HIỂU THỰC TRẠNG - NGUYÊN NHÂN TRẺ EM RƠI VÀO HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT | 10 |
I. TÌM HIỂU THỰC TRẠNG TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT HIỆN NAY | 10 |
II. NGUYÊN NHÂN TRẺ EM RƠI VÀO HCĐB | 11 |
1. Nguyên nhân khách quan | 11 |
2. Nguyên nhân chủ quan | 13 |
3. Một số nguyên nhân khác | 16 |
4. Xu hướng trợ giúp xã hội đối với trẻ em có HCĐB | 16 |
Chương III. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CỦA TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT | 20 |
I. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ TRẺ EM | 20 |
1. Tâm lý lứa tuổi nhà trẻ (1 - 3 tuổi) | 20 |
2. Tâm lý lứa tuổi mẫu giáo (3 - 6 tuổi) | 22 |
3. Tâm lý lứa tuổi nhi đồng (6 - 11 tuổi) | 23 |
4. Tâm lý lứa tuổi thiếu niên (từ 11 đến 15 tuổi) | 28 |
5. Tâm lý lứa tuổi giai đoạn đầu thanh niên (từ 15 đến 18 tuổi) | 33 |
II. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ CỦA CÁC NHÓM TRẺ EM | |
CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT | 35 |
1. Trẻ em mồ côi cha mẹ | 35 |
2. Nhóm trẻ em lang thang không nơi nương tựa | 40 |
3. Trẻ em khuyết tật | 44 |
4. Trẻ em bị ảnh hưởng HIV/AIDS | 48 |
5. Trẻ em làm trái pháp luật | 51 |
6. Trẻ em lao động sớm | 61 |
7. Trẻ em bị xâm hại tình dục | 64 |
8. Trẻ em bị bạo lực gia đình | 68 |
9. Trẻ em bị bỏ rơi | 71 |
10. Trẻ em nghiện ma túy | 72 |
Chương IV. CÔNG TÁC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ |
|
GIÁO DỤC TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT | 76 |
I. CÔNG TÁC CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ |
|
EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT | 77 |
1. Bảo đảm về chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em | 78 |
2. Bảo đảm về chăm sóc sức khỏe trẻ em | 79 |
3. Bảo đảm về giáo dục cho trẻ em | 80 |
4. Bảo đảm điều kiện vui chơi, giải trí, hoạt động |
|
văn hóa, nghệ thuật, thể thao, du lịch cho trẻ em | 81 |
5. Bảo đảm thông tin, truyền thông cho trẻ em | 82 |
II. BẢO VỆ TRẺ EM - CƠ SỞ CUNG CẤP DỊCH |
|
VỤ TRẺ EM | 82 |
1. Cấp độ bảo vệ trẻ em và trách nhiệm thực hiện | 82 |
2. Cơ sở cung cấp dịch vụ trẻ em | 87 |
III. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ TRẺ EM TRONG TỐ TỤNG, | |
XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH, PHỤC HỒI VÀ TÁI HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG. | 90 |
1. Các yêu cầu bảo vệ trẻ em trong quá trình tố tụng, xử lý vi phạm hành chính, phục hồi và tái hòa nhập cộng đồng | 90 |
2. Các biện pháp bảo vệ trẻ em vi phạm pháp luật, trẻ em là người bị hại, trẻ em là người làm chứng | 92 |
3. Trách nhiệm của người làm công tác bảo vệ trẻem cấp xã trong quá trình tố tụng, xử lý vi phạm hành chính, phục hồi và tái hòa nhập cộng đồng cho trẻ em | 94 |
4. Phục hồi và tái hòa nhập cộng đồng cho trẻ em vi phạm pháp luật | 95 |
Chương V. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CƠ SỞ GIÁO DỤC, GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRONG VIỆC THỰC HIỆN QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM | 97 |
I. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC | 97 |
1. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp | 97 |
2. Chính phủ | 98 |
3. Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân | 99 |
4. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 100 |
5. Bộ Tư pháp | 101 |
6. Bộ Y tế | 101 |
7. Bộ Giáo dục và Đào tạo | 102 |
8. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 104 |
9. Bộ Thông tin và Truyền thông | 105 |
10. Bộ Công an | 106 |
11. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | 107 |
12. Ủy ban nhân dân các cấp | 107 |
13. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận | 108 |
14. Các tổ chức xã hội | 110 |
15. Tổ chức kinh tế | 111 |
16. Tổ chức phối hợp liên ngành về trẻ em | 111 |
17. Quỹ Bảo trợ trẻ em | 112 |
II. TRÁCH NHIỆM CỦA GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC | 112 |
1. Bảo đảm cho trẻ em được sống với cha, mẹ | 112 |
2. Khai sinh cho trẻ em | 113 |
3. Chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em | 113 |
4. Bảo đảm quyền học tập, phát triển năng khiếu, vui chơi, giải trí, hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch của trẻ em | 114 |
5. Bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm, danh dự, bí mật đời sống riêng tư của trẻ em | 114 |
6. Bảo đảm quyền dân sự của trẻ em | 115 |
7. Quản lý trẻ em và giáo dục để trẻ em thực hiện được quyền và bổn phận của trẻ em | 116 |
Chương VI. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC BẢO VỆ CHĂM SÓC TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT | 117 |
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG | 117 |
II. MỤC TIÊU CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT | 120 |