Tác giả | Nguyễn Mạnh Hà |
ISBN | 978-604-82-2219-2 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3653-3 |
Khổ sách | 17 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2017 |
Danh mục | Nguyễn Mạnh Hà |
Số trang | 254 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Tuy được Đảng và Nhà nước phân công làm công tác quản lý doanh nghiệp nhà nước nhưng Tiến sĩ Nguyễn Mạnh Hà với tình yêu khoa học vẫn làm tốt cả hai công việc được giao.
Trong những năm 70 của thế kỷ trước khi còn đang công tác, tác giả cũng đã chủ trì một đề tài cấp Bộ nghiên cứu về suy thoái giếng khai thác nước dưới đất ở Hà Nội, tiếc rằng vì nguồn kinh phí nhà nước lúc đó rất hạn hẹp nên chỉ dừng lại ở mức thu thập những tài liệu có sẵn trong lưu trữ của các cơ quan và đề xuất các vấn đề sẽ nghiên cứu trong tương lai.
Sau khi về nghỉ hưu đồng chí Hà đã dành toàn bộ thời gian có được để viết cuốn Suy thoái giếng khai thác nước dưới đất - Biện pháp phòng tránh.
Cuốn sách gồm có ba phần: Phần một và phần hai đề cập đến các vấn đề cơ bản của suy thoái giếng khai thác nước ngầm bao gồm suy thoái về chất lượng và lưu lượng giếng, nguyên nhân, dự báo và xử lý. Phần ba đề cập đến suy thoái các giếng khai thác ở Hà Nội. Tác giả đã tổng kết các đề tài đã nghiên cứu về suy thoái các giếng khai thác ở Hà Nội, đi sâu phân tích nguyên nhân và nhấn mạnh nguyên nhân suy thoái do kết tủa sắt có hàm lượng quá cao có trong nước dưới đất và đề ra các biện pháp khắc phục.
Cuốn sách vừa có ý nghĩa về khoa học vừa có ý nghĩa về kinh tế, cần thiết cho các nhà khảo sát, thiết kế, thi công và quản lý. Ngoài ra, với những người làm công tác giảng dạy các vấn đề có liên quan đến khai thác nước dưới đất, nó là nguồn tư liệu quý để tham khảo.
Lời giới thiệu | 3 |
Lời tác giả | 5 |
Bảng ký hiệu symbol | 7 |
Mở đầu | 11 |
Phần I. SUY THOÁI VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC | |
Chương 1. Suy thoái do nhiễm mặn | |
1.1. Điều kiện dẫn đến nước biển xâm nhập | 13 |
1.2. Cơ sở tính toán dịch chuyển nhiễm mặn trong nước dưới đất | 18 |
1.3. Xác định các thông số cần thiết để tính khoảng cách nhiễm mặn | 23 |
1.3.1. Tính D và Ầ | 23 |
1.3.2. Độ lỗ rỗng hữu hiệu | 24 |
1.3.3. Hằng số phân chia | 24 |
1.4. Thí nghiệm trong phòng thí nghiệm để xác định các | |
thông số cần thiết cho dịch chuyển nhiễm mặn | 25 |
Chương 2. Suy thoái do nhiễm bẩn | |
2.1. Tác động của tầng chứa nước làm lan tỏa nhiễm bẩn | 37 |
2.2. Phác họa chùm nhiễm bẩn | 45 |
2.3. Quan trắc sự dịch chuyển của nhiễm bẩn | 48 |
2.4. Bố trí giếng quan trắc | 50 |
2.4.1. An toàn cho người tại các hiện trường quan quan trắc | 55 |
2.4.2. Thiết kế giếng quan trắc | 57 |
2.4.3. Tiêu chuẩn ống lọc cho các giếng quan trắc | 58 |
2.4.4. Thiết kế lớp sỏi bọc bao quanh ống lọc | 62 |
2.4.5. Quy trình lắp đặt | 63 |
2.5. Nhiệm vụ bảo vệ nước dưới đất | 75 |
2.6. Phục hồi tầng chứa nước | 76 |
PHẦN II. SUY THOÁI VỀ LƯU LƯỢNG | |
Chương 3. Ăn mòn | |
3.1. Ăn mòn cơ học | 83 |
3.2. Ăn mòn hóa học và điện hóa học | 84 |
3.3. Ăn mòn do vi khuẩn làm trung gian | 90 |
3.4. Ăn mòn ống vách giếng và ống lọc | 93 |
3.4.1. Vùng bên ngoài vách giếng | 93 |
3.4.2. Vùng tiếp xúc với không khí | 94 |
3.4.3. Vùng có nước bắn tóe lên | 95 |
3.4.4. Vùng chìm ngập dưới mực nước | 97 |
3.5. Ăn mòn của nước muối | 98 |
Chương 4. Do tắc chít | |
4.1. Tắc chit do kết tủa cacbonat và ma nhê | 100 |
4.2. Tắc chít gây ra do sắt và măng gan | 101 |
4.2.1. Nguồn gốc | 101 |
4.2.2. Các dạng khoáng vật sắt thường có trong đất đá đệ tứ | 102 |
4.2.3. Đặc điểm chung của sắt có trong nước dưới đất | 103 |
4.3. Tắc chit gây ra bởi bùn lỏng các vi khuẩn sắt | 106 |
Chương 5. Dự báo suy thoái giếng và các vấn đề liên quan | |
5.1. Dựa vào lý giải các quan sát ở hiện trường để dự báo | 110 |
5.1.1. Sắt hòa tan | 111 |
5.1.2. Khí hòa tan | 111 |
5.1.3. Ph và mối quan hệ pH-Eh | 112 |
5.1.4. Nhiệt độ | 115 |
5.2. Sử dụng các thí nghiệm để dự báo | 115 |
5.2.1. Thí nghiệm từ các mẫu vật | 115 |
5.2.2. Các thiết bị đo ăn mòn | 116 |
5.3. Sử dụng các chỉ số bão hòa (IL) | 118 |
5.4. Sử dụng chỉ số ổn định IR | 120 |
5.5. Ước tính trên cơ sở ion clo | 123 |
5.6. Sử dụng các số liệu CO2 | 125 |
Chương 6. Phương pháp phòng tránh suy thoái giếng | |
6.1. Đặc điểm chung phương pháp phòng chống suy thoái | 128 |
6.1.1. Phòng tránh trong lãnh vực thiết kế thi công | 130 |
6.1.2. Các phương pháp phòng tránh sử dụng hố khoan trong quá trình khai thác | 131 |
6.2. Xử lý tắc chít các giếng ở trong đá | 142 |
6.3. Phòng tránh và xử lý vi khuẩn sắt | 142 |
6.3.1. Các phương pháp hóa học để kiểm soát vi khuẩn sắt | 143 |
6.3.2. Các phương pháp vật lý để kiểm soát vi khuẩn sắt | 149 |
6.3.3. Các quy trình kiểm soát vi khuẩn sắt | 150 |
6.4. Phương pháp vyredox | 151 |
PHẦN III. SUY THOÁI GIẾNG KHAI THÁC Ở HÀ NỘI | |
Chương 7. Vài nét vế điều kiện địa chất thủy văn và chất lượng nước dưới đất | 159 |
Chương 8. Hiện trạng khai thác nước ở Hà Nội | 166 |
Chương 9. Tình trạng suy thoái các giếng khai thác | |
9.1. Tóm tắt lịch sử nghiên cứu suy thoái và kết quả | 169 |
9.2. Một vài nhận xét tổng hợp kết quả đã nghiên cứu | 178 |
9.2.1. Nguồn tài liệu làm cơ sở | 178 |
9.2.2. Độ suy thoái của các giếng | 179 |
9.2.3. Độ lấp nhét bùn, cát của ống lọc | 181 |
9.2.4. Phân bố fe và mn có trong nước dưới đất | 182 |
9.2.5. Hai nguyên nhân suy thoái cơ học và hóa học. | 185 |
9.2.6. Mối tương quan giữa độ suy thoái, độ lấp nhét và hàm lượng sắt | 188 |
9.3. Ống lọc, kết cấu và tuổi thọ các giếng khai thác ở Hà Nội | 189 |
Phụ lục I | 196 |
Phụ lục II | 198 |
Phụ lục III | 228 |
Phụ lục IV | 241 |
Tài liệu tham khảo | 242 |