Tác giả | Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng |
ISBN | 978-604-82-3911-4 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3698-4 |
Khổ sách | 17 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2016 |
Danh mục | Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng |
Số trang | 191 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Tiêu chuẩn châu Âu (Eurocodes) là hệ thống gồm 10 bộ tiêu chuẩn về thiết kế kết cấu công trình cùng với trên 100 tiêu chuẩn khác về thi công, thí nghiệm, quản lý chất lượng, … do Uỷ ban châu Âu về tiêu chuẩn hoá ban hành để thống nhất áp dụng kể từ năm 2010 trong Liên minh châu Âu EU. Một trong những mục tiêu chủ yếu của Eurocodes là loại trừ những rào cản kỹ thuật trong thiết kế xây dựng giữa các nước thành viên trong EU. Tiêu chuẩn châu Âu cũng đã được nhiều Quốc gia ngoài EU đặc biệt quan tâm, trong đó có thể kể đến Nga, Ucraina, Bungari, Nhật Bản, Trung Quốc, Malaysia, Singapore, một số Quốc gia vùng Caribe và Việt Nam. Áp dụng hệ thống tiêu chuẩn châu Âu đem lại các lợi ích: 1 Đưa ra những tiêu chí và phương pháp thiết kế chung nhằm đáp ứng các yêu cầu về độ bền, ổn định, khả năng chịu lửa và tuổi thọ công trình; 2 Đưa ra cách hiểu thống nhất về thiết kế giữa chủ đầu tư, người thiết kế, nhà thầu, nhà quản lý... 3 Tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi dịch vụ xây dựng giữa các Quốc gia, thương mại các sản phẩm xây dựng; 4 Là cơ sở thống nhất cho việc nghiên cứu và phát triển công nghiệp xây dựng; 5 Cho phép tạo ra những công cụ hỗ trợ thiết kế và phần mềm thiết kế chung; 6 Tăng cường sự hợp tác chặt chẽ giữa các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong hoạt động xây dựng.
Ở Việt Nam, từ những năm 2001 - 2003, lãnh đạo Bộ Xây dựng đã chỉ đạo thực hiện đề tài khoa học công nghệ cấp Nhà nước "Nghiên cứu xây dựng đồng bộ hệ thống tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam đến năm 2010 theo hướng đổi mới, hội nhập" do Thứ trưởng GS.TSKH Nguyễn Văn Liên làm chủ nhiệm. Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu của đề tài, Bộ Xây dựng đã có chủ trương nghiên cứu và áp dụng các tiêu chuẩn châu Âu trong lĩnh vực kết cấu, nền móng và vật liệu xây dựng. Nhiều đơn vị trong ngành xây dựng đã tham gia chuyển dịch tiêu chuẩn châu Âu và một số tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam đã được biên soạn trên cơ sở tham khảo Eurocodes. Đến nay việc chuyển dịch hầu hết các tiêu chuẩn châu Âu đã được hòan thành.
Trong bối cảnh nước ta hội nhập ngày càng sâu hơn vào nền kinh tế thế giới, việc áp dụng hệ thống tiêu chuẩn châu Âu trong thiết kế xây dựng sẽ góp phần dỡ bỏ rào cản kỹ thuật và thúc đẩy quá trình hội nhập của ngành Xây dựng với các nước trong khu vực và thế giới. Nhằm mục tiêu nêu trên, Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng xin giới thiệu các bản dịch của một số tiêu chuẩn EUROCODE sang tiếng Việt để các cơ quan quản lý, các đơn vị và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng tham khảo và áp dụng.
Trang | |
Lời giới thiệu | 3 |
Chương 1: TỔNG QUÁT | |
1.1 Phạm vi | 5 |
1.2 Tài liệu viện dẫn | 6 |
1.3 Các giả thiết | 8 |
1.4 Phân biệt giữa Nguyên tắc và Quy định áp dụng | 8 |
1.5 Định nghĩa | 9 |
1.6 Các ký hiệu | 10 |
Chương 2: CƠ SỞ THIẾT KẾ ĐỊA KỸ THUẬT | |
2.1 Các yêu cầu đối với thiết kế | 17 |
2.2 Các trường hợp thiết kế | 20 |
2.3 Độ bền lâu | 21 |
2.4 Thiết kế địa kỹ thuật bằng tính toán | 22 |
2.5 Thiết kế theo các yêu cầu tối thiểu của tiêu chuẩn | 38 |
2.6 Thí nghiệm tải trọng và thí nghiệm trên mô hình thực nghiệm | 39 |
2.7 Phương pháp quan trắc | 39 |
2.8 Báo cáo thiết kế địa kỹ thuật | 40 |
Chương 3: DỮ LIỆU ĐỊA KỸ THUẬT | |
3.1 Tổng quát | 42 |
3.2 Khảo sát địa kỹ thuật | 42 |
3.3 Đánh giá các thông số địa kỹ thuật | 44 |
3.4 Báo cáo khảo sát nền | 53 |
Chương 4: GIÁM SÁT THI CÔNG, QUAN TRẮC VÀ BẢO TRÌ | |
4.1 Tổng quát | 56 |
4.2 Giám sát | 57 |
4.3 Kiểm tra trạng thái nền đất | 58 |
4.4 Kiểm tra thi công | 60 |
4.5 Quan trắc | 61 |
4.6 Bảo trì | 62 |
Chương 5: CÔNG TÁC ĐẮP, HẠ MỰC NƯỚC NGẦM, CẢI TẠO | |
VÀ GIA CỐ NỀN | |
5.1 Tổng quát | 63 |
5.2 Các yêu cầu chính | 63 |
5.3 Công tác đắp | 64 |
5.4 Hạ mực nước ngầm | 67 |
5.5 Cải tạo và gia cố nền | 69 |
Chương 6: MÓNG NÔNG | |
6.1 Tổng quát | 70 |
6.2 Trạng thái giới hạn | 70 |
6.3 Các tác động và các trường hợp thiết kế | 70 |
6.4 Những lưu ý về thiết kế và thi công | 70 |
6.5 Thiết kế theo trạng thái giới hạn độ bền | 72 |
6.6 Thiết kế theo trạng thái giới hạn về điều kiện sử dụng | 75 |
6.7 Móng trên nền đá những xem xét thiết kế bổ sung | 78 |
6.8 Thiết kế kết cấu móng nông | 79 |
6.9 Chuẩn bị nền đất xây dựng | 79 |
Chương 7: MÓNG CỌC | |
7.1 Tổng quát | 80 |
7.2 Các trạng thái giới hạn | 80 |
7.3 Các tác động và các trường hợp thiết kế | 81 |
7.4 Các phương pháp thiết kế và những lưu ý trong thiết kế | 83 |
7.5 Thí nghiệm tải trọng cọc | 85 |
7.6 Cọc chịu tải trọng dọc trục | 88 |
7.7 Cọc chịu tải trọng ngang | 101 |
7.8 Thiết kế kết cấu cọc | 103 |
7.9 Giám sát thi công | 103 |
Chương 8: NEO | |
8.1 Tổng quát | 106 |
8.2 Các trạng thái giới hạn | 107 |
8.3 Các trường hợp thiết kế và tác động | 108 |
8.4 Những lưu ý về thiết kế và thi công | 108 |
8.5 Thiết kế theo trạng thái giới hạn độ bền | 109 |
8.6 Thiết kế trạng thái giới hạn về điều kiện sử dụng | 111 |
8.7 Thí nghiệm kiểm tra sự phù hợp | 111 |
8.8 Thí nghiệm để nghiệm thu | 112 |
8.9 Giám sát và quan trắc | 112 |
Chương 9: KẾT CẤU TƯỜNG CHẮN | |
9.1 Tổng quát | 113 |
9.2 Các trạng thái giới hạn | 114 |
9.3 Các tác động, số liệu hình học và các trường hợp thiết kế | 115 |
9.4 Những lưu ý về thiết kế và thi công | 118 |
9.5 Xác định áp lực đất | 120 |
9.6 Áp lực nước | 123 |
9.7 Thiết kế theo trạng thái giới hạn độ bền | 123 |
9.8 Thiết kế theo trạng thái giới hạn về điều kiện sử dụng | 128 |
Chương 10: PHÁ HOẠI DO THỦY LỰC | |
10.1 Tổng quát | 130 |
10.2 Phá hoại do đẩy nổi | 131 |
10.3 Phá hoại do bùng nền | 133 |
10.4 Xói ngầm | 134 |
10.5 Phá hoại dạng ống xói | 135 |
Chương 11: ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ | |
11.1 Tổng quát | 137 |
11.2 Các trạng thái giới hạn | 137 |
11.3 Tác động và các trường hợp thiết kế | 137 |
11.4 Những lưu ý về thiết kế và thi công | 138 |
11.5 Thiết kế trạng thái giới hạn độ bền | 139 |
11.6 Thiết kế theo trạng thái giới hạn về điều kiện sử dụng | 143 |
11.7 Quan trắc | 143 |
Chương 12: CÔNG TRÌNH ĐẮP | |
12.1 Tổng quát | 144 |
12.2 Các trạng thái giới hạn | 144 |
12.3 Các tác động và trường hợp thiết kế | 145 |
12.4 Những lưu ý về thiết kế và thi công | 145 |
12.5 Thiết kế trạng thái giới hạn độ bền | 147 |
12.6 Thiết kế theo trạng thái giới hạn về điều kiện sử dụng | 147 |
12.7 Giám sát và quan trắc | 148 |
Phụ lục A: Hệ số an toàn riêng và hệ số tương quan đối với trạng | |
thái giới hạn độ bền và các giá trị kiến nghị | 149 |
Phụ lục B: Thông tin tham khảo về hệ số an toàn riêng đối với | |
các phương pháp thiết kế 1, 2 và 3 | 158 |
Phụ lục C: Ví dụ về quy trình tự xác định giá trị giới hạn | |
của áp lực đất lên tường chắn thẳng đứng | 162 |
Phụ lục D: Ví dụ về phương pháp lý thuyết để tính toán | |
sức chịu tải | 176 |
Phụ lục E: Ví dụ về phương pháp bán thực nghiệm xác định | |
sức chịu tải | 179 |
Phụ lục F: Ví dụ về các phương pháp tính toán độ lún | 180 |
Phụ lục G: Ví dụ về phương pháp xác định sức chịu tải của móng | |
nông trên đá | 182 |
Phụ lục H: Giá trị giới hạn biến dạng của kết cấu và chuyển vị | |
của móng | 184 |
Phụ lục J: Danh mục kiểm tra đối với giám sát và quan trắc | 186 |