Tác giả | Vũ Thặng |
ISBN | 46-2011/cxb/ |
ISBN điện tử | 978-604-82-5947-1 |
Khổ sách | 17 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2011 |
Danh mục | Vũ Thặng |
Số trang | 314 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Chúng ta đang trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng, công tác trắc địa xây dựng là một phần công việc không thể thiếu trong quá trình xây dựng các công trình hiện đại trên quy mô lớn. Trắc địa xây dựng đảm bảo công tác tổ chức, thiết kế, thực hiện các nội dung:
- Khảo sát địa hình khu vực xây dựng;
- Đo đạc, quy hoạch, quản lý đất đai;
- Đảm bảo công tác trắc địa trong quá trình thi công, nghiệm thu, quản lý, theo dõi chất lượng công trình xây dựng dân dụng công nghiệp, xây dựng cầu đường, xây dựng thủy lợi và các dạng công trình xây dựng khác.
Để nắm bắt được và có khả năng thực hiện các nội dung công việc trên, người cán bộ kĩ thuật sau khi được trang bị kiến thức trắc địa đại cương cần được bổ sung các kĩ năng trắc địa xây dựng thực hành.
Cuốn “Trắc địa xây dựng thực hành” gồm bẩy chương và hai phụ lục:
Chương 1 giới thiệu và hướng dẫn sử dụng các máy trắc địa xây dựng cơ bản thế hệ mới nhất đang được sử dụng rộng rãi.
Chương 2 trình bày nội dung đo, tính và cúc dụng cụ xác định tuyến, đường thẳng ngoài thực địa.
Chương 3 là phần giới thiệu, phân tích, so sánh các phương pháp tính diện tích, phân chia diện tích, điều chỉnh đường ranh giới trên bản đồ và ngoài thực địa.
Chương 4 xét các phương pháp tính thể tích; giới thiệu, phân tích, so sánh kết quả xác định khối lượng đào đắp trong các trường hợp, các dạng công trình xay dựng khác nhau.
Chương 5 đi sâu chứng minh, phản tích các phương pháp tính toán, bố trí dụng công trình xây dựng đặc trưng, có quan hệ đặc biệt đến địa hình xảy dựng, đó là cúc loại đường giao thông trên bộ. Đặc biệt đi sâu tính, bố trí các dạng đường cong trên tuyến công í rình.
Chương 6 giới thiệu nội dung công tác trắc địa trong cấc giai đoạn xảy dựng công trình, độ chính xậc xây lắp và độ chính xác đo đục cần đảm bảo trong các giai đoạn cho các dụng công trình xảy dựng khúc nhau. Phần cuối
chương này giới thiệu các phương pháp, các dụng cụ trắc địa xây dựng mới nhất, hiện đại nhất và trình bày khả năng tự động hoá trong công tác trắc địa xây dựng.
Chương 7 đi sâu trình bày, phân tích các phương pháp đo biến dạng công trình. Đây là nội dung công tác trắc địa đặc trưng trong các giai đoạn xây dựng, theo dõi chất lượng công trình. Đặc biệt đi sâu giới thiệu quy trình đo lún, phương pháp tính kết quả đo, đánh giá độ Ổn định các mốc chuẩn.
Cuối tài liệu là phụ lục các công thức thường dùng và phụ lục thuật ngữ chuyên ngành.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1 | |
SỬ DỤNG MÁY TRẮC ĐỊA | |
1.1. Sử dụng máy kinh vĩ | 5 |
1.1.1. Nguyên lý cấu tạo của máy kinh vĩ điện tử T-100 | 5 |
1.1.2. Đặt máy kinh vĩ vào điểm đo | 6 |
1.1.3. Thao tác trên máy kinh vĩ điện tử T-100 | 7 |
1.1.4. Đặt chức năng làm việc của máy kinh vĩ điện tử T-100 | 9 |
1.1.4. Kiểm nghiêm máy kinh vĩ. | 10 |
1.1.5. Đo góc bằng | 13 |
1.2. Sử dụng máy thủy bình | 19 |
1.2.1. Nguyên lý cấu tạo của máy thủy bình tự động NA 820 | 19 |
1.2.2. Kiểm nghiệm máy thủy bình | 19 |
1.2.3. Đo và tính đường chuyền độ cao khép kín hạng IV | 21 |
1.3. Sử dụng máy toàn đạc điện tử TC-600 | 24 |
1.3.1. Chức năng các phím của máy toàn đạc điện tử TC-600 | 24 |
1.3.2. Đo góc bằng | 28 |
1.3.3. Nhập các tham số khi đo cạnh | 29 |
1.3.4. Chương trình đo đặc biệt của máy | 29 |
Chương 2 | |
XÁC ĐỊNH KHOẢNG CÁCH VÀ TUYẾN | |
2.1. Cơ sở toán học của đường thẳng | 35 |
2.1.1. Khoảng cách giữa hai điểm | 35 |
2.1.2. Góc định hướng của đường thẳng | 35 |
2.1.3. Chia và kéo dài đoạn thẳng | 36 |
2.1.4. Xác định đường thẳng trên bản vẽ | 37 |
2.1.5. Xác định khoảng cách của đường thẳng | 39 |
2.1.6. Phương trình đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với | |
đường thẳng cho trước. | 41 |
2.1.7. Góc giữa hai đường thẳng | 42 |
2.1.8. Giao điểm của hai đường thẳng | 42 |
2.1.8. Tiếp điểm của đường thẳng với đường tròn | 43 |
2.2. Xác định khoảng cách bằng thước thép | 44 |
2.2.1. Xác định góc vuông bằng thước thép | 44 |
2.2.2. Xác định khoảng cách từ địa vật tới đường thẳng cho trước | 45 |
2.2.3. Xác kích thước hình đa giác ngoài thực địa | 46 |
2.3. Kểo dài tuyến - | 47 |
2.3.1. Kéo dài tuyến theo phương pháp thứ nhất | 47 |
2.3.2. Kéo dài tuyến theo phương pháp thứ hai | 47 |
2.3.3. Kéo dài tuyêh trong trường hợp đặc biệt | 48 |
2.3.4. Xác định điểm nằm trên đường thẳng giữa hai điểm cho trước | 49 |
Chương 3 | |
XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN CHIA DIỆN TÍCH | |
3.1. Khái niệm | 51 |
3.2. Tính diện tích trực tiếp theo số liệu đo và tọa độ | 52 |
3.2.1. Tính diện tích theo các hình cơ bản | 52 |
3.2.2. Tính diện tích theo tọa độ vuông góc | 54 |
3.2.3. Tính diện tích theo các hình tam giác | 55 |
3.2.4. Tính diện tích theo hình chính và phần dư | 56 |
3.2.5. Tính diện tích theo tọa độ điểm đường chuyền | 59 |
3.2.6. Tính diện tích bằng công thức Simpson | 64 |
3.3. Tính diện tích trên bản đồ | 65 |
3.3.1. Chia đa giác thành các tam giác nhỏ | 65 |
3.3.2. Tính diện tích theo tam giác lớn tương đương | 67 |
3.3.3. Tính diện tích theo hình thang nhỏ | 68 |
3.3.4. Tính diện tích theo lưới ô vuông | 68 |
3.3.5. Tính diện tích bằng lưới hypecbôn | 69 |
3.3.6. Tính diện tích theo phương pháp bán đồ giải | 70 |
3.3.7. Tính diện tích bằng máy đo diện tích | 71 |
3.4. Chia diện tích | 73 |
3.4.1. Chia thửa theo hình tam giác | 73 |
3.4.2. Chia thửa theo hình tứ giác | 76 |
3.4.3. Chia thửa theo hình đa giác | 78 |
3.5. Chỉnh lại đường ranh giới | 84 |
3.5.1. Chỉnh lại đường ranh giới phương pháp đồ giải | 84 |
3.5.2. Chỉnh lại đường ranh giới phương pháp giải tích | 84 |
Chương 4 | |
TÍNH THỂ TÍCH | |
4.1. Tính thể tích hình cơ bản | 86 |
4.1.1. Thể tích khối đa diện | 86 |
4.1.2. Thể tích các khối tròn | 89 |
4.1.3. Thể tích mặt nón | 90 |
4.1.4. Thể tích mặt cầu | 91 |
4.2. Tíríh khối lượng đào đắp công trình hình tuyến | 92 |
4.2.1. Dữ liệu khảo sát địa hình | 92 |
4.2.2. Tính khối lượng đào đắp theo mặt cắt dọc | 92 |
4.2.3. Tính khối lượng đào đắp theo mặt cắt ngang | 94 |
4.2.4. Tính khối lượhg đào đắp trên đoạn đường cong | 98 |
4.2.5. Tính khối lượng đào dắp theo phương pháp phần tử hữu hạn | 100 |
4.2.6. Độ chính xác tính khối lượng đào đắp công trình hình tuyến | 104 |
4.3. Tính khối lượng đào đắp bề mặt công trình | 105 |
4.3.1. Phương pháp đo cao địa hình | 105 |
4.3.2. Độ chính xác biểu diễn đường đồng mức | 107 |
4.3.3. Độ chính xác thể hiện đường đồng mức thiết kế | 109 |
4.3.4. Sai số trung phương xác định đường đồng mức trên bản vẽ | lìo |
4.3.5. Khảo sát phân tích địa hình | 11’1 |
4.3.6. Phương pháp thiết kế quy hoạch độ cao | 122 |
4.3.7. Tính khối lượng đào đắp theo lưới ô vuông | 124 |
4.3.8. Độ chính xác khối lượng đào đắp theo lưới ô vuông | 127 |
4.3.9. Tính khối ìượng đào đắpltheo đường đồng mức thiết kế | 134 |
Chương 5 | |
Bố TRÍ ĐƯỜNG CONG | |
5.1. Xác định các tham số chính của đường cong tròn | 138 |
5.2. Tính và bố trí điểm chi tiết của đường cong tròn | 142 |
5.2.1. Phương pháp tọa độ vuông góc có tọa độ X bằng nhau | 142 |
5.2.2. Phương pháp tọa đô vuông góc - cung bằng nhau | 144 |
5.2.3. Phương pháp tọa độ cực | 145 |
5.2.4. Phương pháp dây cung kéo dài | 146 |
5.2.5. Bố trí điểm theo phương pháp tiếp tuyến nối tiếp | 147 |
5.2.6. Bố trí điểm theo phương pháp tọa độ dây cung vuông góc | 149 |
5.2.7. Phươrig pháp độ cao dây cung | 151 |
5.3. Đường cong ngược | 152 |
5.3.1. Đường cong ngược có giao điểm của hai tuyến gần đường cong | 153 |
5.3.2. Đường cong ngược có giao điểm của hai tuyến cách xa đường cong | 154 |
5.4. Đường cong kép | 158 |
5.4.1. Đường cong đôi | 158 |
5.4.2. Đường cong ba | 161 |
5.5. Đường cong chuyển tiếp | 165 |
5.5.1. Đường cong bậc ba | 165 |
5.5.2. Đường cong clôtôit | 172 |
5.5.3. Đường cong chuyển tiếp hỗn hợp | 177 |
5.6. Cua tay áo | 178 |
5.6.1. Cua tay áo đối xứng có tâm nằm trên đỉnh của tuyến | 180 |
5.6.2. Cua tay áo đối xứng có đỉnh nằm ngoài tuyến | 182 |
5.6.3. Cua tay áo không đối xứng | 182 |
5.7. Đường cong đứng | 183 |
Chương 6 | |
CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN | |
XÂY DỤNG CÔNG TRÌNH | |
6.1. Lưới xây dựng | 186 |
6.1.1. Xác định hướng đầu của lưới ô vuông | 187 |
6.1.2. Phương pháp bố trí lưới ô vuông | 188 |
6.1.3. Xác định tọa độ của lưới ô vuông | 190 |
6.2. Định vị công trình | 191 |
6.2.1. Độ chính xác định vị công trình | 191 |
6.2.2. Định vị công trình ngoài thực địa | 194 |
6.2.3. Chuyển trục lên tầng bằng máy kinh vĩ | 196 |
6.2.4. Chuyển trục lên tầng bằng máy thiên đỉnh | 201 |
6.3. Công tác trắc địa trong giai đoạn xây lắp công trình | 202 |
6.3.1. Công tác trắc địa trong giai đoạn xây móng và tầng hầm | 204 |
6.3.2. Công tác trắc địa khi xây tường và vách ngăn | 207 |
6.3.3. Công tác trắc địa khi xây lắp cột, dầm, giàn, vì kèo | 207 |
6.3.4. Công tác trắc địa khi xây dựng công trình cao | 210 |
6.3.5. Đo cao lượng giác phục vụ công trình cao tầng | 214 |
6.4. Sử dụng thiết bị hiện đại trong xây dựng công trình | 219 |
6.4.1. ứng dụng máy toàn đạc điện tử | 219 |
6.4.2. Laze ứng dụng trong xây dựng | 222 |
6.4.3. Khả năng ứng dụng công nghê GPS trong xây dựng | 229 |
Chương 7 | |
ĐO BIẾN DẠNG CÔNG TRÌNH | |
7.1. Khái niệm | 230 |
7.2. Đo lún công trình | 230 |
7.2.1. Lập đề cương kinh tế kĩ thuật | 232 |
7.2.2. Bố trí mốc đo lún và mốc chuẩn | 233 |
7.2.3. Yêu cầu kĩ thuật đo lún | 240 |
7,2.4. Yêu cầu kĩ thuật trong đo lún công trìrlh theo phương pháp | |
đo cao hình học. | 244 |
7.2.5. Xử lý số liệu đo lún | 248 |
7.2.6. Đánh giá độ ổn định của mốc chuẩn | 253 |
7.2.7. Sai số trong đo cao hình học tia ngắm ngắn | 271 |
7.2.8. Dự báo độ lún công trình | 274 |
7 3. Đo dịch chuyển | 280 |
7.3.1. Phương pháp hướng chuẩn | 280 |
7.3.2. Phương pháp tam giác | 282 |
7.3.3. Phương pháp giao hội trước | 283 |
7.3.4. Quan trắc biến dạng công trình bằng phương pháp đo cạnh. | 284 |
7.4. Do nghiêng | 287 |
Phụ lục | 290 |
Phụ lục 1. Công thức toán học thường dùng trong trắc địa | 290 |
Phụ lực 2. Thuật ngữ chuyên ngành | 298 |
Tài liệu tham khảo | 305 |